Sức khỏe là vốn quý nhất của con người, là nền tảng vững chắc để bạn tận hưởng niềm vui và tạo lập cuộc sống hạnh phúc. Với bảo hiểm sức khỏe Hồng Ngọc, bạn và gia đình sẽ được chăm sóc sức khỏe toàn diện trong hệ thống bệnh viện đạt chuẩn quốc tế và sự tận tình của đội ngũ y bác sĩ hàng đầu. Không chỉ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe theo chuẩn 5 sao, bảo hiểm Hồng Ngọc còn giúp bạn trang trải chi phí khám chữa bệnh như một giải pháp tiết kiệm hợp lý.
Kết hợp với hãng bảo hiểm uy tín là ngân hàng Vietinbank (VBI), bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc mang tới cho quý khách hàng chương trình bảo hiểm sức khỏe hữu ích, giúp bạn và người thân an tâm sử dụng dịch vụ y tế chất lượng cao mà không tốn kém nhiều chi phí, thời gian và công sức.
Bảo hiểm Hồng Ngọc mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho gia đình bạn
Đối tượng tham gia bảo hiểm là công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống, học tập và công tác tại Việt Nam trong độ tuổi từ 1 đến 65, không mắc các bệnh về thần kinh hay ung thư và không bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
Với mức chi phí hợp lý, bạn hoàn toàn có thể tạo lập quỹ dự phòng cho sức khỏe của cả gia đình đồng thời giảm thiểu gánh nặng chi phí y tế cho người thân trước các rủi ro ốm đau bệnh tật. Đặc biệt, khách hàng sử dụng thẻ bảo hiểm Hồng Ngọc sẽ được bảo lãnh viện phí tại bất kỳ bệnh viện, phòng khám hợp pháp nào trong hệ thống bảo lãnh thanh toán.
Quyền lợi bảo hiểm Hồng Ngọc
Thấu hiểu lo lắng của khách hàng về những rủi ro sức khỏe, bảo hiểm Hồng ngọc mang đến những quyền lợi tối ưu để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của gia đình bạn, giúp bạn giảm gánh nặng chi phí y tế trong quá trình thăm khám và điều trị.
Quyền lợi cụ thể mỗi gói bảo hiểm:
I- BẢO HIỂM TAI NẠN | |||||||||||||||||||
Phạm vi bảo hiểm: Đơn bảo hiểm này bảo hiểm cho tử vong/thương tật vĩnh viễn, chi phí y tế điều trị tai nạn gây ra bởi các nguyên nhân tai nạn | |||||||||||||||||||
Quyền lợi bảo hiểm | |||||||||||||||||||
Số tiền được bảo hiểm là giới hạn bồi thường dành cho mỗi người được bảo hiểm đối với mọi tai nạn xảy ra trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực | |||||||||||||||||||
Quyền lợi | Số tiền bảo hiểm | ||||||||||||||||||
Trẻ em 1 | Trẻ em 2 | Người lớn 1 | Người lớn 2 | Người lớn 3 | VIP | ||||||||||||||
1. Tử vong, Thương tật vĩnh viễn | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
Thương tật bộ phận vĩnh viễn | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
2. Chi phí y tế/ năm | |||||||||||||||||||
Chi phí y tế phát sinh để khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và hoặc chi phí điều trị chấn thương theo chỉ định của bác sĩ do tai nạn bao gồm cả chi phí vận chuyển khẩn cấp (loại trừ đường hàng không và dịch vụ SOS) | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
II – BẢO HIỂM SỨC KHỎE | |||||||||||||||||||
Áp dụng đồng hiểm 20% mọi điều kiện/quyền lợi, mọi bệnh viện cho các nhóm bệnh sau: Hô hấp (tai mũi họng), tiêu hóa, dạ dày, và cơ xương khớp (người được bảo hiểm thanh toán 20% chi phí y tế hợp lý thuộc phạm vi bảo hiểm) | |||||||||||||||||||
Phạm vi bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm này chi trả cho những chi phí y tế điều trị thực tế hoặc bồi thường cho trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong/thương tật vĩnh viễn do các nguyên nhân ốm đau, bệnh tật hoặc thai sản xảy ra trong thời hạn bảo hiểm | |||||||||||||||||||
Quyền lợi bảo hiểm | |||||||||||||||||||
1. Điều trị nội trú | Trẻ em 1 | Trẻ em 2 | Người lớn 1 | Người lớn 2 | Người lớn 3 | VIP | |||||||||||||
Số tiền bảo hiểm tối đa/năm | 42,000,000 | 63,000,000 | 63,000,000 | 105,000,000 | 120,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
Tối đa không quá 50% STBH/ bệnh. Không giới hạn số bệnh/ năm | |||||||||||||||||||
1.1 Giới hạn chi phí nằm viện tối đa/ năm |
42,000,000 | 63,000,000 | 63,000,000 | 105,000,000 | 120,000,000 | 200,000,000 | |||||||||||||
1.1 Chi phí viện phí phát sinh trong quá trình nằm viện (tối đa 60 ngày/ năm), bao gồm nhưng không giới hạn bởi – Chi phí tiền phòng nằm viện (tiền giường, tiền ăn do bệnh viện cung cấp). Tiền phòng này là chi phí của phòng đơn tiêu chuẩn (phòng đơn có giá thấp nhất tại bệnh viện). – Chi phí truyền máu, tiêm tĩnh mạch – Thuốc và tá dược trong thời gian nằm viện – Chi phí nẹp và bó bột – Chụp X-quang, MRI, CT và PET, các xét nghiệm chẩn đoán khác theo chỉ định của bác sỹ – Chi phí sinh con – Điều trị trong ngày |
Tối đa 1,000,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
Tối đa 2,000,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
Tối đa 2,000,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
Tối đa 3,000,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
Tối đa 3,500,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
Tối đa 5,000,000/ ngày Tối đa 45 ngày/ năm |
|||||||||||||
1.2 Chi phí phẫu thuật bao gồm các ca phẫu thuật/ thủ thuật nội trú, trong ngày và ngoại trú, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: – Tiền phẫu thuật – Vật tư tiêu hao – Chi phí hội chẩn – Chi phí gây mê – Chi phí chẩn đoán trước phẫu thuật – Chi phí hồi sức sau phẫu thuật – Chi phí cấy gép nội tạng – Chi phí phẫu thuật lại |
21,000,000 | 31,500,000 | 31,500,000 | 52,500,000 | 60,000,000 | 100,000,000 | |||||||||||||
Giới hạn tối đa/ năm cho các quyền lợi khác: | 21,000,000 | 31,500,000 | 31,500,000 | 52,500,000 | 60,000,000 | 100,000,000 | |||||||||||||
1.3 Chi phí vận chuyển cấp cứu (chỉ áp dụng đối với dịch vụ xe cứu thương của Bệnh viện/phòng khám hoặc dịch vụ 115). Giới hạn/ năm | 2,000,000 | 3,000,000 | 3,000,000 | 4,000,000 | 5,000,000 | 8,000,000 | |||||||||||||
1.4 Chi phí điều trị tại phòng cấp cứu | 21,000,000 | 31,500,000 | 31,500,000 | 52,500,000 | 60,000,000 | 100,000,000 | |||||||||||||
1.5 Chi phí trước khi nhập viện (trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện). Giới hạn/ năm | 1,610,000 | 2,310,000 | 2,310,000 | 3,150,000 | 4,200,000 | 6,300,000 | |||||||||||||
1.6 Chi phí sau khi xuất viện (trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện). Giới hạn/ năm | 1,610,000 | 2,310,000 | 2,310,000 | 3,150,000 | 4,200,000 | 6,300,000 | |||||||||||||
1.7 Chi phí y tá chăm sóc tại nhà (tối đa 15 ngày tính từ ngày xuất viện). Giới hạn/ năm | 1,290,000 | 1,890,000 | 1,890,000 | 2,100,000 | 2,300,000 | 2,500,000 | |||||||||||||
2. Điều trị ngoại trú bao gồm chăm sóc răng cơ bản & biến chứng thai sản | Trẻ em 1 | Trẻ em 2 | Người lớn 1 | Người lớn 2 | Người lớn 3 | VIP | |||||||||||||
Số tiền bảo hiểm tối đa/năm | 5,500,000 | 6,300,00 | 6,300,000 | 10,500,000 | 11,500,000 | 16,800,000 | |||||||||||||
2.1 Tiền khám bệnh. Giới hạn/ lần khám Thuốc theo kê đơn bác sỹ Chi phí xét nghiệm, chụp x-quang và quá trình chữa bệnh bằng hạt nhân cần thiết cho việc chẩn đoán và điều trị |
800,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,200,000 | 1,300,000 | 2,000,000 | |||||||||||||
Tối đa 10 lần khám/ năm | |||||||||||||||||||
2.2 Vật lí trị liệu hợp lý và cần thiết được bác sỹ chỉ định, thực hiện tại bệnh viện Giới hạn/ lần. Tối đa 60 lần/ năm. |
80,000 | 100,000 | 100,000 | 120,000 | 150,000 | 200,000 | |||||||||||||
2.3 Chăm sóc răng cơ bản. Giới hạn/ năm Thanh toán các chi phí Điều trị răng cơ bản sau đây phát sinh tại các cơ sở y tế, bao gồm: – Khám và chẩn đoán bệnh – Chụp X-quang – Điều trị các bệnh lý Viêm lợi, viêm nha chu – Trám răng (amalgam, composite, fuji hoặc các chất liệu tương đương về mức chi phí ) – Điều trị tủy răng – Nhổ răng bệnh lý (không cần phẫu thuật hay thủ thuật), nhổ chân răng, cắt u răng, cắt cuống răng. |
800,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,200,000 | 1,500,000 | 2,000,000 | |||||||||||||
3. Quyền lợi Thai sản | Trẻ em 1 | Trẻ em 2 | Người lớn 1 | Người lớn 2 | Người lớn 3 | VIP | |||||||||||||
– Biến chứng thai sản – Sinh thường & sinh mổ ( Không bao gồm chi phí khám thai định kỳ) |
Không bảo hiểm | Không bảo hiểm | 12,600,000 | 18,900,000 | 21,600,000 | 24,600,000 | |||||||||||||
Trả theo thực tế theo giới hạn nêu trên |
|||||||||||||||||||
4. Tử vong/ Thương tật vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật, thai sản | Trẻ em 1 | Trẻ em 2 | Người lớn 1 | Người lớn 2 | Người lớn 3 | VIP | |||||||||||||
Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 50,000,000 | 50,000,000 | 50,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | 100,000,000 | |||||||||||||
Thương tật bộ phận vĩnh viễn | Trả theo bảng tỷ lệ thương tật, tối đa đến 100% STBH |
ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN
Giới hạn địa lý : Việt Nam
Điều kiện tham gia bảo hiểm
– Giới hạn tuổi: từ 1 tuổi đến 65 tuổi. Đối với trẻ em khi tham gia không bắt buộc phải có bố mẹ đi kèm
– Không bị các bệnh lý về thần kinh, phong, ung thư , thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
Áp dụng đồng chi trả 20/80 đối với các bệnh dạ dày, tiêu hóa, xương khớp, tai mũi họng
Thời gian chờ:
+ 30 ngày đối với trường hợp tai nạn
+ 30 ngày đối với truờng hợp ốm đau thông thuờng;
+ 30 ngày đối với điều trị răng
+ 12 tháng đối với trường hợp thụ thai
+ 12 tháng đối với bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn
+ 24 tháng đối với bệnh ung thư
(Những trường hợp tái tục mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho thời gian tiếp theo)
* Bệnh / thương tật có sẵn: Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà người được bảo hiểm:
– Đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây hoặc
– Triệu chứng bệnh/thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
Bệnh/thương tật có sẵn bao gồm nhưng không giới hạn ở các bệnh như: viêm Amidan cần phải cắt, viêm VA cần phải nạo, vẹo vách ngăn cần phẫu thuật, rối loạn tiền đình, bệnh hen, bệnh thoái hóa đốt sống, viêm tai giữa cần phẫu thuật đặt ống thông khí, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa khớp, phẫu thuật dây chằng.
* Bệnh đặc biệt: Là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, loét ruột, viêm gan các loại, viêm màng trong dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và đường mật, đục thủy tinh thể, viêm xoang, Parkinson, bệnh đái tháo đường, bệnh liên quan đến hệ thống tái tạo máu như lọc máu, thay máu, chạy thận nhân tạo.
* Bệnh/thương tật bị loại trừ trong năm đầu tiên: Viêm Amidan cần phải cắt, viêm VA cần phải nạo, vẹo vách ngăn cần phẫu thuật, rối loạn tiền đình, bệnh hen, bệnh thoái hóa đốt sống, viêm tai giữa cần phẫu thuật đặt ống thông khí, trĩ cần phẫu thuật, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa khớp, phẫu thuật dây chằng.
Biểu phí bảo hiểm Hồng Ngọc
Ra đời dựa trên nghiên cứu về xu hướng và nhu cầu bảo hiểm của đông đảo khách hàng, thẻ Bảo hiểm sức khỏe Hồng Ngọc kết hợp với ngân hàng Vietinbank (VBI) sẽ giúp bạn chia sẻ bớt gánh nặng về tài chính, tiết kiệm thời gian và công sức mỗi khi khám chữa bệnh.
Bảo hiểm sức khỏe Hồng Ngọc sẽ giúp bạn hoàn toàn yên tâm khi sử dụng những giải pháp y tế chất lượng cao với nhiều tính năng để lựa chọn ở mức chi phí hợp lý:
Đối tượng (Nhóm) | Phí (đồng/người/năm) | ||||
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam | Cá nhân có quốc tịch nước ngoài | ||||
Chưa bao gồm quyền lợi thai sản | Bao gồm quyền lợi thai sản | Chưa bao gồm quyền lợi thai sản | Bao gồm quyền lợi thai sản | ||
Trẻ em 1 | Mua riêng | 5.112.000 | 6.438.000 | ||
Mua kèm với bố hoặc mẹ | 4.230.000 | 5.289.000 | |||
Mua kèm với bố và mẹ | 3.788.000 | 4.715.000 | |||
Trẻ em 2 | Mua riêng | 8.604.000 | 10.976.000 | ||
Mua kèm với bố hoặc mẹ | 7.033.000 | 8.933.000 | |||
Mua kèm với bố và mẹ | 6.247.000 | 7.911.000 | |||
Người lớn 1 | 5.748.000 | 8.286.000 | 7.172.000 | 10.471.000 | |
Người lớn 2 | 9.478.000 | 12.211.000 | 12.021.000 | 15.574.000 | |
Người lớn 3 | 9.955.000 | 12.492.000 | 12.461.000 | 15.940.000 | |
VIP | 10.564.000 | 13.867.000 | 13.434.000 | 17.727.000 |
Dưới đây là hướng dẫn các bước đăng ký bảo hiểm sức khỏe đơn giản và nhanh chóng cho khách hàng có nhu cầu tham gia các chương trình bảo hiểm sức khỏe Hồng Ngọc.
Quy trình mua bảo hiểm Hồng Ngọc
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau và gửi về email: baohiem@hongngochospital.vn:
– Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu yêu cầu bảo hiểm.
– CMND (scan hoặc photo).
Công ty bảo hiểm xác nhận đơn yêu cầu, tiến hành cấp hợp đồng.
Khi có hợp đồng, Bệnh viện Hồng Ngọc sẽ gửi email trước cho khách hàng xác nhận thông tin và quyền lợi trên hợp đồng.
Khách hàng xác nhận và chấp nhận thanh toán phí qua tài khoản ngân hàng của Bệnh viện Hồng Ngọc.
Bệnh viện Hồng Ngọc tiến hành cấp thẻ bảo lãnh cho khách hàng và chuyển hợp đồng gồm:
– Hợp đồng bảo hiểm.
– Thẻ bảo lãnh cho khách hàng.
– Hướng dẫn quy trình bồi thường.
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau :
– Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu yêu cầu bảo hiểm.
– CMND (scan hoặc photo).
– Nộp tiền tại quầy lễ tân.
Công ty xác nhận đơn yêu cầu, tiến hành cấp hợp đồng.
Khi có hợp đồng, Bệnh viện Hồng Ngọc sẽ gửi trước cho khách hàng xác nhận thông tin và quyền lợi trên hợp đồng.
Bệnh viện Hồng Ngọc tiến hành cấp thẻ bảo lãnh cho khách hàng và chuyển hợp đồng gồm:
– Hợp đồng bảo hiểm.
– Thẻ bảo lãnh cho khách hàng.
– Hướng dẫn quy trình bồi thường.
Quy trình bảo lãnh viện phí
Để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng sử dụng thẻ Bảo hiểm sức khỏe Hồng Ngọc được nhanh chóng và tiện lợi nhất, Bệnh Viện Hồng Ngọc xin gửi tới quý khách hàng quy trình bảo lãnh viện phí như sau:
Hồ sơ yêu cầu bồi thường
Bằng kinh nghiệm và sự tận tình hết mực, đội ngũ nhân viên phụ trách bồi thường luôn sẵn sàng tư vấn và cung cấp cho khách hàng dịch vụ bồi thường nhanh chóng, hiệu quả nhất. Để thuận tiện cho quý khách hàng, trong quá trình hoàn thiện các thủ tục yêu cầu bồi thường, xin vui lòng hoàn thiện các các chứng từ theo hồ sơ sau đây:
Bản sao Chứng minh nhân dân đối với người lớn.
Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ vị thành niên, kèm theo bản sao Chứng minh nhân dân của người bảo trợ hợp pháp (thường là bố hoặc mẹ hoặc người được bố mẹ ủy quyền).
Chứng từ y tế gồm:
– Sổ khám bệnh/phiếu khám bệnh, chỉ định/kết quả chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, đơn thuốc… (trong trường hợp khám ngoại trú); phiếu điều trị răng phải thể hiện chi tiết răng điều trị và phương pháp điều trị (trong trường hợp điều trị răng).
– Giấy ra viện (trong trường hợp nằm viện), giấy chứng nhận phẫu thuật (trong trường hợp phẫu thuật), đơn thuốc sau xuất viện (nếu có).
Chứng từ tài chính (yêu cầu cung cấp bản gốc) gồm:
– Biên lai thu tiền viện phí, hóa đơn tài chính, hóa đơn đặc thù ban hành theo quy định của Bộ Tài chính, Cục thuế (ví dụ: hóa đơn mua thuốc, hóa đơn xét nghiệm, chụp chiếu).
– Phiếu thu, biên lai thu tiền, hóa đơn bán lẻ: đối với các chi phí dưới mức quy định hiện hành của Bộ tài chính không bắt buộc phải xuất hóa đơn tài chính.
Bản tường trình tai nạn có xác nhận của người chịu trách nhiệm nơi làm việc hay chính quyền địa phương hay công an nơi xảy ra tai nạn (trong trường hợp bị tai nạn). Đăng ký xe và giấy phép lái xe trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn trong khi điều khiển xe cơ giới trên 50cc.
Giấy chứng tử và giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trong trường hợp tử vong).
Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của VBI.
– Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm là bằng chứng của toàn bộ quá trình điều trị của Quý khách, vì vậy Quý khách cần lưu ý thu thập đủ chứng từ y tế và chứng từ tài chính của mỗi một hạng mục điều trị mình đã phải thực hiện tại Cơ sở y tế.
– Các hóa đơn, chứng từ của cơ sở y tế phải có tên và chữ ký của bác sĩ, thông tin của người được điều trị, chi tiết các mục điều trị và ngày điều trị. Đơn thuốc phải kê tên thuốc rõ ràng; hóa đơn tiền thuốc phải ghi rõ giá đơn vị, giá tổng cộng, ghi đúng số lượng, tên thuốc theo chỉ định của bác sĩ và có dấu của hiệu thuốc…
– Trên các hóa đơn tài chính ghi rõ tên và địa chỉ của Quý khách (không phải ghi tên, địa chỉ và mã số thuế của VBI).
– Cơ sở y tế có thể gộp nhiều hạng mục điều trị quý khách vào 1 hóa đơn tài chính, Quý khách lưu ý kiểm tra kỹ từng mục trong hóa đơn để tránh bị ghi thiếu.
– Một số cơ sơ y tế chỉ phát hành phiếu thu cho một số hạng mục chi phí dưới 200.000 VNĐ, VBI vẫn chấp nhận phiếu thu này. Tuy nhiên Cơ sở y tế phải là hợp pháp, có khả năng phát hành hóa đơn.
– Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm Quý khách đựng toàn bộ trong phong bì hoặc túi, trên mặt liệt kê rõ từng hạng mục trong hồ sơ.
– Toàn bộ Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm Quý khách phải gửi bản gốc cho chúng tôi. Trong trường hợp quý khách cần lấy lại bản gốc của chứng từ y tế như: Sổ khám bệnh, kết quả xét nghiệm, chụp chiếu, đề nghị Quý khách ghi rõ trên mặt hồ sơ các hạng mục cần VBI trả lại bản gốc.
– Các chứng từ tài chính chúng tôi không trả lại do phải dùng làm chứng từ đầu vào khi thanh toán tiền bảo hiểm cho Quý khách.
– Đề nghị Quý khách nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận của chúng tôi hoặc gửi chuyển phát đảm bảo để tránh hồ sơ gốc và quan trọng bị thất lạc.
]]>